东莞市港日塑胶机械有限公司 东莞市港日塑胶机械有限公司 加入收藏 | 设为首页 | 联系我们
服务热线:0769-83535381
首 页 公司简介 产品展示 新闻中心 人才招聘 在线留言 联系我们
除湿干燥
冷热交换
粉碎回收
混合搅拌
供料输送
中央供料系统
机械手系列
联系我们
东莞市港日塑胶机械有限公司
地  址:尾路9号1栋2楼
电  话:0769-83535381
传  真:0769-83536287
手  机:13631734617
联 系 人:农先生
公司主页:www.cngangri.com

冷水机作用和原理


冷水机是一种水冷却设备,冷水机是一种能提供恒温、恒流、恒压的冷却水设备。冷水机工作原理是先向机内水箱注入一定

Máy làm lạnh là một thiết bị nước làm mát, máy làm lạnh nước có khả năng cung cấp một nhiệt độ ổn định, liên tục hiện nay, áp lực liên tục của các cơ sở nước làm mát. Máy làm lạnh hoạt động bằng cách từ bể chứa nước nằm trong.

量的水,通过冷水机制冷系统将水冷却,再由水泵将低温冷却水送入需冷却的设备,冷水机冷冻水将热量带走后温度升高再

Lượng nước qua nước nguội hệ thống làm lạnh lạnh, sau đó nhiệt độ nước làm mát thấp từ bơm vào thiết bị phải được làm lạnh, ướp lạnh nhiệt làm lạnh nước đi sau khi nhiệt độ đã được nâng lên một lần nữa.

回流到水箱,达到冷却的作用。冷却水温可根据要求自动调节,长期使用可节约用水。因此,冷水机是一种标准的节能设备


Chảy lại vào bể nước, để đạt được một hiệu ứng làm mát. Làm mát nhiệt độ nước có thể được tự động điều chỉnh theo yêu cầu sử dụng lâu dài có thể tiết kiệm nước. Vì vậy, làm lạnh là một thiết bị tiết kiệm năng lượng tiêu chuẩn.

冷水机的冷却原理:

Nguyên lý làm lạnh của máy làm lạnh

冷水机系统的运作是通过三个相互关联的系统:制冷剂循环系统、水循环系统、电器自控系统。

Hoạt động của hệ thống máy làm lạnh là hệ thống thông qua ba quan hệ với nhau: một hệ thống tuần hoàn làm lạnh, hệ thống nước, hệ thống điện điều khiển tự động.

冷水机制冷剂循环系统:

Hệ thống chu kỳ lạnh của máy làm lạnh

蒸发器中的液态制冷剂吸收水中的热量并开始蒸发,最终制冷剂与水之间形成一定的温度差,液态制冷剂亦完全蒸发变为气

Thiết bị bay hơi làm lạnh chất lỏng hấp thụ nhiệt và nước bắt đầu bốc hơi, tạo thành một nhiệt độ nhất định giữa các chất làm lạnh và nước sự khác biệt cuối cùng, các môi chất lạnh lỏng trở nên khí đã hoàn toàn tan biến.

态后被压缩机吸入并压缩(压力和温度增加),气态制冷剂通过冷凝器(风冷/水冷)吸收热量,凝结成液体,通过热力膨胀阀

 Nước sau khi hút nén và nén (áp suất và nhiệt độ tăng lên), chất làm lạnh khí đi qua bình ngưng (không khí / nước) hấp thụ nhiệt, ngưng tụ thành chất lỏng, qua van giãn nở nhiệt.

(或毛细管)节流后变成低温低压制冷剂进入蒸发器,完成制冷剂循环过程。

(Hoặc mao mạch) sau khi nhiệt độ thấp áp thấp lạnh vào các thiết bị bay hơi, chu trình làm lạnh được hoàn thành.

冷水机制冷系统基本组成:

Hệ thống lạnh của máy làm lạnh cơ bản bao gồm:

压缩机:压缩机是整个制冷系统中的核心部件,也是制冷剂压缩的动力之源。它的作用是将输入的电能转化为机械能,将制

冷剂压缩。

Máy nén: Máy nén là trung tâm của các thành phần toàn bộ hệ thống làm lạnh, làm lạnh được nén nguồn năng lượng. Vai trò của nó là đầu vào năng lượng điện thành năng lượng cơ học, các chất làm lạnh nén.

冷凝器:在制冷过程中冷凝器起着输出热能并使制冷剂得以冷凝的作用。从制冷压缩机排出的高压过热蒸气进入冷凝器后,

将其在工作过程吸收的全部热量,其中包括从蒸发器和制冷压缩机中以及在管道内所吸收的热量都传递给周围介质(水或空

气)带走;制冷剂高压过热蒸气重新凝结成液体。(根据冷却介质和冷却方式的不同,冷凝器可分为三类:水冷式冷凝器、

风冷式冷凝器、蒸发式冷凝器。)

Máy ngưng tụ: ngưng tụ trong quá trình làm lạnh và chơi các năng lượng đầu ra của môi chất lạnh có tác dụng ngưng tụ. Từ các máy nén lạnh áp suất cao xả quá nhiệt hơi vào bình ngưng, đó là trong quá trình hấp thụ tất cả các công việc nhiệt, bao gồm từ các thiết bị bay hơi và các máy nén lạnh và nhiệt hấp thụ trong đường ống được thông qua với môi trường xung quanh (nước hoặc không khí) đi; áp suất cao quá nhiệt làm lạnh hơi nước ngưng tụ thành chất lỏng. (Tùy thuộc vào môi chất làm mát và các chế độ làm mát, bình ngưng có thể được chia thành ba loại:. Ngưng làm mát bằng nước, bình ngưng làm mát bằng khí, bình ngưng bay hơi)

贮液器:贮液器安装在冷凝器之后,与冷凝器的排液管是直接连通的。冷凝器的制冷剂液体应畅通无阻地流入贮液器内,这

样就可以充分利用冷凝器的冷却面积。另一方面,当蒸发器的热负荷变化时,制冷剂液体的需要量也随之变化,那时,贮液

器便起到调剂和贮存制冷剂的作用。对于小型冷水机制冷装置系统,往往不装贮液器,而是利用冷凝器来调剂和贮存制冷剂


Ắc quy: ắc quy cài đặt sau khi ngưng, bình ngưng và ống xả là trong giao tiếp trực tiếp. Chảy chất lạnh lỏng vào bình ngưng nên không bị cản trở trong hồ chứa, do đó bạn có thể tận dụng các khu vực làm mát bình ngưng. Mặt khác, khi tải thay đổi nhiệt bay hơi, yêu cầu chất lạnh lỏng cũng thay đổi, sau đó, các hồ chứa sẽ đóng một vai trò trong việc điều chỉnh và lưu trữ lạnh. Hệ thống lạnh của máy làm lạnh cho các thiết bị nhỏ, thường không cài đặt các hồ chứa, nhưng việc sử dụng một tụ điện để điều chỉnh và lưu trữ lạnh.

干燥过滤器:在冷水机制冷循环中必须预防水分和污物(油污、铁屑、铜屑)等进入,水分的来源主要是新添加的制冷剂和

润滑油所含的微量水份,或由于检修系统时空气进入而带来的水分。如果系统中的水分未排除干净,当制冷剂通过节流阀(

热力膨胀阀或毛细管)时,因压力及温度的下降有时水分会凝固成冰,使通道阻塞,影响制冷装置的正常运作。因此,在冷

水机制冷系统中必须安装干燥过滤器。

Sấy Bộ lọc: Trong chu trình làm lạnh lạnh phải ngăn độ ẩm và bụi bẩn (dầu, sắt, đồng bào) xâm nhập vào, các nguồn nước chính được thêm dấu vết ẩm lạnh mới và chất bôi trơn chứa, hoặc do hệ thống bảo trì và mang lại không khí vào nước. Nếu độ ẩm không loại trừ sạch, khi van lạnh ga (van mở rộng điều nhiệt hoặc ống mao dẫn) được thông qua, bởi vì áp lực giảm và nhiệt độ của nước sẽ đông đặc thành nước đá đôi khi làm cản trở, ảnh hưởng đến hoạt động bình thường của bộ máy lạnh. Như vậy, trong hệ thống làm mát làm lạnh phải được cài đặt trong bộ lọc khô.

热力膨胀阀:热力膨胀阀在冷水机制冷系统中既是流量的调节阀,又是制冷设备中的节流阀,它在制冷设备中安装在干燥过

滤器和蒸发器之间,它的感温包是包扎在蒸发器的出口处。其主要作用是使高压常温的制冷剂液体在流经热力膨胀阀时节流

降压,变为低温低压制冷剂湿蒸气(大部分是液体,小部分是蒸汽)进入蒸发器,在蒸发器内汽化吸热,而达到制冷降温的

目的。

Van nhiệt mở rộng: van giãn nở nhiệt trong các hệ thống lạnh chiller cả van kiểm soát dòng chảy, và thiết bị lạnh ga, được cài đặt giữa máy sấy lọc và thiết bị làm lạnh bay hơi, nhiệt độ của nó gói được gói trong các cửa hàng của thiết bị bay hơi. Vai trò chính của nó là làm cho áp suất cao làm lạnh chất lỏng ở nhiệt độ phòng, giảm tốc độ khi đi qua van giãn nở nhiệt, vào một nhiệt độ thấp áp suất thấp làm lạnh hơi ướt (chủ yếu là chất lỏng, một phần nhỏ của hơi nước) vào các thiết bị bay hơi, bay hơi trong thiết bị bay hơi nhiệt, làm mát để đạt được mục đích làm mát.

蒸发器:蒸发器是依靠制冷剂液体的蒸发(实际上是沸腾)来吸收被冷却介质热量的换热设备。它在制冷系统中的功能是吸

收热量(或称输出冷量)。为了保证蒸发过程能稳定持久的进行,必须不断的用制冷压缩机将蒸发的气体抽走,以保持一定

的蒸发压力。

Thiết bị bay hơi: Các thiết bị bay hơi là dựa trên chất lỏng bay hơi làm lạnh (thực sự sôi) để được hấp thụ bởi các thiết bị trao đổi nhiệt môi chất làm mát. Nó hoạt động trong một hệ thống làm lạnh để hấp thụ nhiệt (hay đầu ra lạnh). Để đảm bảo quá trình bốc hơi có thể được ổn định và lâu dài, chúng ta phải tiếp tục với các máy nén lạnh bơm khí bốc hơi, để duy trì một mức độ nhất định của áp suất bay hơi.

制冷剂:在现代工业中使用的大多数工业冷水机均使用R22或R12作为制冷剂。制冷剂是制冷系统里的流动工质,它的主要作

用是携带热量,并在状态变化时实现吸热和放热。

Cơ chế làm lạnh: Hầu hết các thiết bị làm lạnh công nghiệp được sử dụng trong ngành công nghiệp hiện đại đang sử dụng R22 hoặc R12 như chất làm lạnh. Các chất làm lạnh chảy trong chất làm lạnh hệ thống lạnh, vai trò chính của nó là để mang nhiệt, và để đạt được sự thay đổi thu nhiệt và tỏa nhiệt trong tiểu bang.

[返回]   
东莞海天注塑机 | 东莞注塑机配件批发 | 注塑机维修 | 海天注塑机配件 | 东莞港日机械 | 港日塑胶机械配件
东莞市港日塑胶机械有限公司版权所有 粤ICP备17132790号 Copyright 2010 < [百度统计] 访问量:
*本网站中所涉及资料均属于东莞市港日塑胶机械有限公司所有,未经许可不得转载* [后台管理] 技术支持:企讯网
东莞除湿干燥机,粉碎机,干燥机,东莞强力粉碎机,东莞静音集中粉碎机,东莞中速粉碎机